Mạo từ-Articles
1. Mạo từ là gì?
Mạo từ là những từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ đó có đề cập đến những
đối tượng xác hoặc là không xác định mang tính đầy đủ hay là tổng quát. Các mạo từ
phổ biến trong tiếng Anh: a, an và the.
Mạo từ xác định “the” dùng trước một danh từ để chỉ ra danh tính của danh từ được
người đọc biết đến.
Eg: a cat, a bag
an apple, an umbrella
2. Các loại mạo từ thường gặp trong tiếng Anh
2.1. Mạo từ bất định (Indefinite article)
Mạo từ bất định gồm: a, an
“a” (một): Đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng một phụ âm
Ex: a pen (một cái bút)
a book (một cuốn sách)
“an” (một): đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, i, 0, 1) và âm
h câm.
Ex: an unknown person (một người không quen biết)
an egg (một quả trứng)
an honour (một niềm vinh dự)
an hour (một giờ)
“A” hay “an” sẽ phụ thuộc vào phiên âm của từ trước tiên dưới cấu tạo của danh từ
hoặc cụm danh từ.
2.2. Mạo từ xác định (Definite article)
Mạo từ xác định gồm có “the” :
Được dùng trước một đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối
tượng nào đó: cái gì, đối tượng đó là ai.
Mạo từ xác định “the” được dùng cho các danh từ đếm được ở dạng số ít và
danh từ không đếm được ở dạng số nhiều.
Danh từ chỉ người hoặc vật đã xác định hoặc đã được đề cập trước đó.
Những danh từ lần đầu tiên được nhắc tới đi kèm với a hoặc an, khi lặp lại lần
thứ hai có “the” kèm theo.
Ex: The man next to My is my friend
(Người đàn ông bên cạnh My là bạn của tôi)
Ex: His car struck a tree, you can still see the mark on the tree
(Xe ô tô của anh ta đâm vào một cái cây, bạn vẫn có thể nhận ra dấu vết trên cây đó)
*Lưu ý: “The” được sử dụng để chỉ người hoặc vật đã xác định, còn “a” và “an” được sử
dụng để chỉ người hoặc vật chưa xác định
3. Cách sử dụng mạo từ
3.1. Cách sử dụng các mạo từ a, an
3.1.1 Cách dùng mạo từ “a”
“A” đứng trước các danh từ mà bắt đầu bằng một phụ âm (dựa vào cách phát âm).
Ví dụ: ….
Lưu ý:
Một số từ bắt đầu bằng nguyên âm, nhưng thực tế phát âm như phụ âm thì
vẫn dùng “a”
a uniform /ˈjuːnəfɔːm/ , a universal truth /juːnəˈvɜːsəl/
“A” khi được dùng trước các số đếm nhất định thường là hàng trăm, hàng
nghìn:
a one thousand, a one hundred
“A” được dùng với một số thành ngữ chỉ số lượng nhất định như
a couple, a lot of
“A” được dùng với các phân số
⅓ (a one third), ⅕ (a one fifth)…
“A” được dùng với một số thành ngữ chỉ tốc độ, tỉ lệ, giá cả
100 kilometres an hour, 3 times a day, $5 a kilo
3.1.2 Cách dùng mạo từ “an”
Mạo từ “an” được sử dụng với những từ bắt đầu bằng nguyên âm (a,e,i,o,u) dựa vào
cách phát âm:
an egg, an object, an umbrella
Một số từ bắt đầu bằng phụ âm cũng có thể dùng với an. Lí do là những phụ
âm này là những âm “câm” (không được phát âm)
an hour (/aʊə/), an heir (/eə/), an MC (/ˌem ˈsiː/)
3.2. Cách sử dụng mạo từ “the”
Dùng mạo từ xác định “the” khi:
Trường hợp Ví dụ
Một người, vật duy nhất tồn tại The sun rises in the East.
Khi tượng trưng cho cả loài The horse is a noble animal.
So sánh nhất She is the most beautiful girl in this
class.
Trước 1 tính từ được dùng làm danh từ để chỉ 1
lớp người và thường có nghĩa số nhiều
The poor depend upon the rich.
Trước danh từ riêng số nhiều để chỉ vợ chồng
hay cả họ (cả gia đình).
The Smiths always go fishing in the
country on Sundays.
Trước tên: rặng núi, sông, quần đảo, vịnh, biển,
đại dương, tên sách và báo chí, và tên các chiếc
The Thai Binh river; the Times …
tàu.
Trước danh từ về dân tộc, giáo phái để chỉ toàn
thể.
The Chinese, the Americans and the
French were at war with the Germans…
Sử dụng “the” với các nhạc cụ The guitar, the piano, the violin…
Với một số danh từ: The cathedral (Nhà thờ lớn)
The office (Văn phòng)
The cinema (Rạp chiếu bóng)
The theatre (Rạp hát)
4. Những trường hợp không dùng mạo từ
Không dùng “the” với các trường hợp được nhắc đến danh từ mang
nghĩa chung chung như các mùa trong năm, chơi thể thao hoặc
phương tiện đi lại
– In Autumn/ In Summer (mùa thu, mùa hạ)
– Come by bus (đến bằng xe buýt)
– To play chess (đánh cờ)
– Go to bed (đi ngủ)
Không dùng “the” trước tên gọi của các bữa ăn hoặc tước hiệu
– They invited some close friends to dinner(Họ đã mời vài
người bạn thân đến ăn tối)- President Joe Biden (Tổng thống
Joe Biden)
Không dùng “the” sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở dạng sở
hữu cách “My friend” không phải “my the friend”
Không đứng trước danh từ trừu tượng, trừ khi danh từ đó chỉ một
trường hợp cá biệt Men fear death
Không dùng với danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều
dùng theo nghĩa chung chung không chỉ riêng trường hợp nào.
I like cats(Tôi thích mèo)
Apples are good for health(Táo rất tốt cho sức khỏe)
Không dùng mạo từ trước tên quốc gia, đường phố, hồ…Trừ những
nước theo chế độ Liên bang, gồm nhiều